1. DANH MỤC
Điều trị rồi loạn lipid máu
2. THÀNH PHẦN
Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 20mg
Tá dược : Lactose Monohydrat (Flowlac 100), Avicel PH 102 (Microcrystallin cellulose), Dibasic Calcium Phosphate Anhydrous, Crospovidon (Kollion CL), Magnesi stearat, Colloidal Silicon Dioxide, Opadry II Pink 31K240004.
3. CÔNG DỤNG (Chỉ định)
- Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb): là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn khiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).
Rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu týp III): ROSUVASTATIN được chỉ định như là một liệu pháp bổ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị bệnh nhân có rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu týp III).
Rosuvastatin được chỉ định như liệu pháp điều trị bổ trợ cho chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân người lớn có tăng triglycerid.
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (như gạn tách LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.
Bệnh nhi từ 10 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp (HeFH): Hỗ trợ chế độ ăn kiêng nhằm giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol và ApoB trên những bệnh nhân thanh thiếu niên 10 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (đối với nữ đã có kinh nguyệt ít nhất 1 năm) nếu những yếu tố sau vẫn còn tồn tại sau khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng: LDL-C > 190 mg/dL hay > 160 mg/dL và có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm hoặc có 2 hay nhiều hơn yếu tố nguy cơ về bệnh tim mạch. Rosuvastatin được chỉ định như liệu pháp điều trị bổ trợ cho chế độ ăn kiêng nhằm làm chậm tiến triển của bệnh xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn như là một phần của chiến lược điều trị nhằm giảm cholesterol toàn phần và LDL-C để đạt các mức mục tiêu.
Phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát:
Ở những cá thể không có bằng chứng lâm sàng về bệnh mạch vành nhưng nguy cơ có bệnh tim mạch như là ≥ 50 tuổi ở nam giới, ≥ 60 tuổi ở nữ giới, hsCRP ≥ 2mg/L và có thêm ít nhất 1 yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch như là tăng huyết áp, HDL-C thấp, hút thuốc hoặc có tiền sử gia đình về bênh mạch vành sớm, Rosuvastatin được chỉ định:
- Giảm nguy cơ đột quỵ
- Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim
- Giảm nguy cơ thủ thuật tái tưới máu mạch vành.
Giới hạn điều trị: Rosuvastatin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân rối loạn lipid máu týp I và týp V theo phân loại của Fredrickson.
4. LIỂU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Tuân thủ chế độ ăn kiêng giảm cholesterol trước và trong khi điều trị.Có thể dùng bất kỳ lúc nào trong ngày, trước hoặc sau ăn. Liều dùng điều chỉnh theo đáp ứng và mục tiêu điều trị.
- Người lớn
Tăng cholesterol máu: Khởi đầu 5–10 mg/ngày; tăng liều sau ≥4 tuần nếu cần.
Liều tối đa 40 mg/ngày – chỉ dùng cho bệnh nhân tăng cholesterol nặng, nguy cơ tim mạch cao và được bác sĩ chuyên khoa theo dõi.
Phòng ngừa tim mạch: 20 mg/ngày.
- Trẻ em
HeFH (10–17 tuổi): 5–20 mg/ngày (tối đa 20 mg).
HoFH (≥8 tuổi): chỉ dùng theo chỉ định bác sĩ.
- Người cao tuổi
≥70 tuổi: bắt đầu 5 mg/ngày.
Không cần chỉnh liều do tuổi tác.
- Suy thận – Suy gan
Suy thận nhẹ–vừa: không cần chỉnh liều.
Suy thận nặng / bệnh gan tiến triển: chống chỉ định.
Child-Pugh 8–9: thận trọng, theo dõi chức năng gan.
- Chủng tộc & Phối hợp thuốc
Người châu Á: nên khởi đầu 5 mg/ngày.
Khi phối hợp với Atazanavir, Atazanavir + Ritonavir, Lopinavir + Ritonavir, không vượt quá 10 mg/ngày.
5. THÔNG TIN SẢN PHẨM
- Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói:
Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
- Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất:
Ilko Ilac San. ve Tic. A.S. 3.Organize Sanayi Bölgesi Kuddusi Cad. 23. Sok. No:1, Selçuklu/ Konya – Thổ Nhĩ Kỳ
- Bảo quản:
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
- Số đăng ký : 22735-21
Lưu ý: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.